Màu đen
Mực in đường điện để ăn mòn đồng bằng Alkaline
Khô bằng UV hay bằng nhiệt kết hợp cùng đèn sấy UV
Màu đen
Mực in đường điện để ăn mòn đồng bằng Alkaline
Khô bằng UV hay bằng nhiệt kết hợp cùng đèn sấy UV
UVC - II - GB 1KG, 5KG
Màu xanh dương
Mực nhúng chì
Khô bằng UV hoặc bằng nhiệt
Mực Phủ UVC-GT (Màu Trong Suốt) sản phẩm có bán tại số 266 Kim Ngưu - gần cầu Mai Động số điện thoại liên hệ 0976 249 627 Ms Loan
Màu đen
Mực để in chữ
Làm Khô bằng đèn sấy UV
EA-2000 là loại mực in đường điện để ăn mòn bằng acid dùng cho việc ăn mòn để tạo các đường mạch điện trên tấm mạch đồng, có thể sấy khô trong phòng, chuyên dùng cho các bảng mạch đơn. Mực có độ bám dính và độ xúc biến cao, tính in ấn tốt, lớp phủ không có bọt khí, lỗ kim, đường điện rõ, có tính năng ăn mòn axit rất tốt, dễ dùng dịch kiềm loãng rửa mạch.
Đặc tính kỹ thuật:
Mã hàng | EA -2000 |
Màu sắc | Màu xanh dương, màu đen |
Độ dính (Vt-04) | 200 ~ 350(25℃,dPa.S) |
Độ mịn | ≤15 µm |
Điều kiện khô | Nhiệt độ trong phòng 30 ~ 60 phút Tăng nhiệt độ (60℃) 3 ~ 5 phút |
Độ cứng màn phủ | ≥4H |
Tính ăn mòn | FeCl3, CuCl2 … chất acid >1 tiếng |
Rửa mạch | 1 ~ 3 % dung dịch NaOH 30 ~ 60 giây ở nhiệt độ phòng |
Thời hạn lưu trữ ổn định | 1 năm |
Đóng gói | 5 kg/thùng |
Những vấn đề thường gặp và phân tích nguyên nhân:
Nổi bọt khí | sau khi khuấy mực thời gian để yên không đủ | thời gian để yên kéo dài đến 20-30 phút. |
Khó rửa lớp phủ ra | nhiệt độ hơi thấp | lúc rửa ra để nhiệt độ nước 40-50oC. |
Độ đậm đặc của dung dịch rửa lớp phủ hơi thấp | điều chỉnh độ đậm đặc cao hơn. | |
Đứt đoạn | màng lưới rửa không sạch | rửa lại màng lưới |
Mực có tạp chất, màng lưới bị nghẽn | rửa mực xong rồi rửa sạch màng lưới | |
Đường mạch ngắn | lúc in có bám chất khác, làm thành đường mạch nối nhau | rửa sạch chất bám trên màng lưới |
Mực lỏng, dầu bóng tạo đường điện ngắn | đổi mực, điều chỉnh tỷ lệ chất pha loãng | |
Màng lưới khô | nhiệt độ quá cao | giữ nhiệt độ thích hợp |
Độ bám dính quá cao | Điều chỉnh độ bám dính | |
Rớt mực | mực chưa khô | kéo dài thời gian chờ hoặc thay đổi dung môi |
nguyên liệu cơ bản xử lý không sạch | điều chỉnh công nghệ tấm đồng | |
Lỗ kim | quá lượng dung dịch pha loãng | không vượt quá 10% |
UVC-G11 là loại mực phủ thích hợp dùng cho bảng mạch đơn, có độ xuống mực tốt, do tốc độ lưỡi dao nhanh nên độ dính của mực sẽ không đột nhiên hạ thấp, có thể cho việc in thủ công, nửa tự động và in tự động. Bề mặt lớp phủ đều, không có bọt khí hay lỗ kim. Tốc độ cứng hoá nhanh, có độ bám dính, tính chịu nhiệt, tính cách điện và tính hóa học tốt.
Đặc tính kỹ thuật:
Mã hàng | UVC-G11 |
Màu sắc | Màu xanh lá |
Độ dính (Vt-04) | 100~200(25℃,dPa.S) |
Độ mịn | ≤12 µm |
Điều kiện cứng hoá | Độ dày lớp phủ 10-20µm, Năng lượng UV >1200mj/cm2 |
Tính chịu nhiệt | 260 ± 5℃ x10 giây x 2 lần |
Tính hoá chất | 10% dung dịch axit clohyđric ( tỷ lệ thể tích), không có sự thay đổi trong 30 phút ở nhiệt độ phòng 5% dung dịch NaOH, không có sự thay đổi trong 30 phút ở nhiệt độ phòng |
Độ cứng màn phủ
| ≥4H |
Tính cách điện | Trạng thái bình thường ≥1x1010Ω |
Sự cố điện áp | ≥20kV/mm |
Thời hạn lưu trữ ổn định | 6 tháng ( 25℃, tránh sáng) |
Tính dễ cháy | UL94V-0 |
Đóng gói | 1kg/thùng hoặc 5 kg/thùng |
Những chú ý khi thao tác và sử dụng:
1. Những ảnh hưởng liên quan đến bề mặt xử lý mạch đối với mực có thể phát huy tính năng của nó, để bảo vệ bề mặt bảng mạch in, trước khi in phải vệ sinh sạch sẽ và không có lớp oxy hóa, phải căn cứ theo độ ô nhiễm và rỉ sét của bề mặt kim loại cơ bản và nguyên liệu cơ bản (hoặc trong cùng lúc) lựa chọn xử lý theo hoá học ăn mòn nhẹ hoặc máy móc ma sát, đảm bảo trên bề mặt mạch sạch chất oxi hoá và dầu mỡ hoặc những chất ô nhiễm khác. Sấy khô, tránh ngón tay tiếp xúc làm cho độ bám của mực không tốt hoặc giảm tính cách điện và…..
2. Trước khi sử dụng mực cần phải trộn đều (lắc) 5 ~ 10’, để yên 20 ~ 30’ để độ bám dính của mực ổn định mới sử dụng.
3. Phải sử dụng dung dịch chưa pha loãng, khi cần điều chỉnh độ dính, xin sử dụng dung môi S-801.
4. Sự khác biệt độ cứng hoá là tuỳ vào độ dày của lớp phủ và hiệu quả của máy UV.
5. Mực cần tránh nơi có tia cực tím để không biến chất.
6. Nơi làm việc cần có thiết bị thông gió tốt, nếu nhiệt độ hơi cao hoặc hiệu quả thông gió không lý tưởng, thì kiến nghị đeo kính bảo hộ để không kích thích quá độ đến mắt.
7. Nếu không cẩn thận tiếp xúc với da hoặc mắt thì dùng nước sạch rửa, chú ý không được sử dụng bất cứ dung dịch khác
Phân tích 1 số lỗi kỹ thường gặp và nguyên nhân:
1. Sản sinh bọt khí
| 1. Vấn đề màn lưới | Độ giãn không đủ, tốc độ quá nhanh |
2. Vấn đề mực in ấn | Lưỡi dao không đủ bén, thời gian để không đủ. | |
3. Vấn đề nguyên liệu | Bề mặt không sạch | |
4. Vấn đề mực in | Độ dính quá cao, dung dịch loãng không thích ứng, chất lượng mực | |
2.Sản sinh bọt bóng | 1. Vấn đề trước khi xử lý công nghệ | Trước khi xử lý axit, liên quan đến nhiệt độ không đủ, bề mặt đồng oxi hoá, dòng nước cuối cùng không xử lý bằng nước sạch, tốc độ máy mài quá nhanh, ………… |
3. Chất dung môi không tốt | 1.Vấn đề dung môi | Axit quá cao, hàm lượng phân tử Cr,Br quá cao |
2. Phát sinh vấn đề công nghệ | Năng lượng máy UV không đủ, trước khi xử lý có vấn đề,đường mạch điện trước khi ngâm thiếc đã nổi bong bóng. | |
3.Vấn đề mực in | Không thích ứng được dung môi. | |
4.Bản nền tróc mực | 1. Vấn đề công nghệ | Năng lượng UV quá thấp, mực trên bảng mạch quá dày |
2. Vấn đề mực in | Tốc độ cứng hoá không đủ nhanh | |
5. Mạ vàng, mạ niken tróc mực | 1. Vấn đề công nghệ | Xử lý bề mặt không sạch, có dầu mỡ |
2. Vấn đề mực in | Không thích ứng được với bảng mạ đặc biệt |
UVC-GR là loại mực phủ thích hợp dùng cho bảng mạch đơn, ….., có độ xuống mực tốt, do tốc độ lưỡi dao nhanh nên độ dính của mực sẽ không đột nhiên hạ thấp, có thể cho việc in thủ công, nửa tự động và in tự động. Bề mặt lớp phủ đều, không có bọt khí hay lỗ kim. Tốc độ cứng hoá nhanh, ……., có độ bám dính, tính chịu nhiệt, tính cách điện và tính hóa học tốt.
Đặc tính kỹ thuật:
Mã hàng | UVC-GR |
Màu sắc | Màu đỏ |
Độ dính (Vt-04) | 100~200(25℃,dPa.S) |
Độ mịn | ≤12 µm |
Điều kiện cứng hoá | 膜厚10-20µm,>1200mj/cm2 |
Tính chịu nhiệt | 260 ± 5℃ x10 giây x 2 lần |
Tính hoá chất | 10% dung dịch axit clohyđric ( tỷ lệ thể tích), nhiệt độ trong nhà 30 phút không thay đổi 5% dung dịch NaOH, nhiệt độ trong nhà 30 phút không thay đổi. |
Độ cứng màn phủ (….) | ≥4H |
Độ bám dính ( 3M …) | 100 / 100 (…) |
Tính dung dịch | …., nhiệt độ trong nhà 6 giờ không thay đổi |
Tính cách điện | Trạng thái bình thường ≥1x1010Ω |
Áp lực…. | ≥20kV/mm |
Thời hạn lưu trữ ổn định | 6 tháng ( 25℃, tránh sáng) |
Tính dễ cháy | UL94V-0 |
Đóng gói | 1kg/thùng |
1. Những ảnh hưởng liên quan đến bề mặt xử lý mạch đối với mực có thể phát huy tính năng của nó, để bảo vệ bề mặt bảng mạch in, trước khi in phải vệ sinh sạch sẽ và không có lớp oxy hóa, phải căn cứ theo độ ô nhiễm và rỉ sét của bề mặt kim loại cơ bản và nguyên liệu cơ bản (hoặc trong cùng lúc) lựa chọn xử lý theo hoá học ăn mòn nhẹ hoặc máy móc ma sát, đảm bảo trên bề mặt mạch sạch chất oxi hoá và dầu mỡ hoặc những chất ô nhiễm khác. Sấy khô, tránh ngón tay tiếp xúc làm cho độ bám của mực không tốt hoặc giảm tính cách điện và…..
2. Trước khi sử dụng mực cần phải trộn đều (lắc) 5 ~ 10’, để yên 20 ~ 30’ để độ bám dính của mực ổn định mới sử dụng.
3. Phải sử dụng dung dịch chưa pha loãng, khi cần điều chỉnh độ dính, xin sử dụng dung môi S-801.
4. Sự khác biệt độ cứng hoá là tuỳ vào độ dày của lớp phủ và hiệu quả của máy UV.
5. Mực cần tránh nơi có tia cực tím để không biến chất.
6. Nơi làm việc cần có thiết bị thông gió tốt, nếu nhiệt độ hơi cao hoặc hiệu quả thông gió không lý tưởng, thì kiến nghị đeo kính bảo hộ để không kích thích quá độ đến mắt.
7. Nếu không cẩn thận tiếp xúc với da hoặc mắt thì dùng nước sạch rửa, chú ý không được sử dụng bất cứ dung dịch khác
Phân tích 1 số lỗi kỹ thường gặp và nguyên nhân:
1. Sản sinh bọt khí
| 1. Vấn đề màn lưới | Độ giãn không đủ, tốc độ quá nhanh |
2. Vấn đề mực in ấn | Lưỡi dao không đủ bén, thời gian để không đủ. | |
3. Vấn đề nguyên liệu | Bề mặt không sạch | |
4. Vấn đề mực in | Độ dính quá cao, dung dịch loãng không thích ứng, chất lượng mực | |
2.Sản sinh bọt bóng | 1. Vấn đề trước khi xử lý công nghệ | Trước khi xử lý axit, liên quan đến nhiệt độ không đủ, bề mặt đồng oxi hoá, dòng nước cuối cùng không xử lý bằng nước sạch, tốc độ máy mài quá nhanh, ………… |
3. Chất dung môi không tốt | 1.Vấn đề dung môi | Axit quá cao, hàm lượng phân tử Cr,Br quá cao |
2. Phát sinh vấn đề công nghệ | Năng lượng máy UV không đủ, trước khi xử lý có vấn đề,đường mạch điện trước khi ngâm thiếc đã nổi bong bóng. | |
3.Vấn đề mực in | Không thích ứng được dung môi. | |
4.Bản nền tróc mực | 1. Vấn đề công nghệ | Năng lượng UV quá thấp, mực trên bảng mạch quá dày |
2. Vấn đề mực in | Tốc độ cứng hoá không đủ nhanh | |
5. Mạ vàng, mạ niken tróc mực | 1. Vấn đề công nghệ | Xử lý bề mặt không sạch, có dầu mỡ |
2. Vấn đề mực in | Không thích ứng được với bảng mạ đặc biệt |
mực UV, mực phủ UV, mực uv chính hãng, mực uv giá rẻ, mực uv thường dùng
Ý kiến khách hàng